THE DHARMA OF REPENTANCE OF THE GREAT COMPASSION
WITH A THOUSAND HANDS AND A THOUSAND EYES
Đại Bi Sám
千 手 千 眼 大 悲 懺 法
qiān shǒu qiān yǎn dà bēi chàn fǎ
The assembly says: Đại chúng niệm: 衆云
NA MO GUAN SHI YIN BODHISATTVA OF GREAT COMPASSION (3X) |
The Leader says: Duy Na xướng : 维那 師云:
LET ALL BE RESPECTFUL AND REVERENT |
The assembly says: Đại chúng niệm: 衆云
WITH ONE MIND I BOW TO THE EVERLASTING TRIPLE JEWEL OF THE TEN DIRECTIONS (bow once, then stand, ½ bow) |
The Leader says: Duy Na xướng : 维 那 師云:
ALL IN THIS ASSEMBLY, EACH ONE KNEELING, HOLDING IN ADORNMENT INCENSE AND A FLOWER, IN ACCORD WITH DHARMA MAKE OFFERINGS. |
The assembly kneels holding up incense and a flower, and then says (Đại chúng quỳ, dâng hương hoa và niệm) (眾 跪, 手 持 香 花 云)
MAY THIS FRAGRANT FLOWER CLOUD FULLY PERVADE THE TEN DIRECTIONS. MAY ONE BY ONE ALL BUDDHALANDS BE ADORNED. MAY THE BODHISATTVA PATH BE FULFILLED AND THE THUS COME ONE FRAGRANCE PERFECTED. vô lượng hương trang nghiêm, cụ túc Bồ Tát đạo, thành tựu Như Lai hương. 無 量 香 莊 嚴, 具 足 菩 薩 道, 成 就 如 來 香 |
(Bow and reflect silently ) Lạy xuống và mặc niệm (拜 下 默 念)
The incense and flower pervade the ten directions, making a tower of subtle, wonderful light. All heavenly music, jeweled heavenly incense, rare heavenly delicacies, and jeweled heavenly garments, all inconceivably wonderful dharma-objects, each object emitting all objects, each object emitting all dharmas, revolving unobstructed and adorning each other, are offered everywhere to the Triple Jewel of the ten directions. Before the Triple Jewel of the Dharma Realm of the ten directions, my body everywhere makes offerings. Each one entirely pervades the Dharma Realm, each one unalloyed and unimpeded, exhausting the bounds of the future, doing the Buddhas’ work, and spreading fragrance everywhere over all the living beings in the Dharma Realm. Having received the fragrance, they bring forth the Bodhi-mind, and together they enter the unproduced and are certified to the Buddhas’ wisdom. Ngã thử hương hoa biến thập phương, dĩ vi vi diệu quang minh đài. Chư thiên âm nhạc thiên bảo hương, chư thiên hào thiện thiên bảo y. Bất khả tư nghị diệu pháp trần, nhất nhất trần xuất nhất thiết trần. Nhất thiết trần xuất nhất thiết pháp, toàn chuyển vô ngại hỗ trang nghiêm. Biến chí thập phương Tam Bảo tiền. Thập phương pháp giới Tam Bảo tiền. Tất hữu ngã thân tu cúng dường. Nhất nhất giai tất biến pháp giới. Bỉ bỉ vô tạp vô chướng ngại. Tận vị lai tế tác Phật sự. Phổ huân pháp giới chư chúng sanh. Mông huân giai phát bồ đề tâm. Đồng nhập vô sanh chứng Phật trí. 我 此 香 花 徧 十 方, 以 為 微 妙 光 明 臺, |
The Leader says: Duy Na xướng : 维 那 師云:
THE OFFERING IS NOW COMPLETE. LET ALL BE REVERENT AND RESPECTFUL.( stand and half bow) |
Assembly kneels and recites , Đại chúng quỳ niệm (眾 胡 跪, 同念 讚 觀 音文)
NA MO THE FORMER THUS COME ONE LIGHT OF PROPER DHARMA, THE PRESENT GUAN SHI YIN BODHISATTVA, PERFECT IN MIRACULOUS MERIT, COMPLETE IN GREAT COMPASSION, WHO IN A SINGLE BODY AND MIND MANIFESTS A THOUSAND HANDS, A THOUSAND EYES, WHO ILLUMINES AND LOOKS UPON THE DHARMA REALM AND PROTECTS AND UPHOLDS LIVING BEINGS AND CAUSES THEM TO BRING FORTH THE GREAT MIND OF THE WAY, WHO TEACHES THEM TO HOLD THE PERFECT SPIRITUAL MANTRA. Ư nhất thân tâm hiện thiên thủ nhãn, chiếu kiến pháp giới hộ trì chúng sanh, linh phát quảng đại đạo tâm, giáo trì viên mãn thần chú. 於 一 身 心 現 千 手 眼, 照 見 法 界, 護 持 眾 生, 令 發 yú yī shēn xīn xiàn qiān shǒu yǎn zhào jiàn fǎ jiè hù chí zhòng shēng lìng fā 廣 大 道 心, 教 持 圓 滿 神 咒。 guǎng dà dào xīn jiào chí yuán mǎn shén zhòu TO LEAVE FOREVER THE EVIL PATHS, AND TO BE REBORN AT THE TIME OF A BUDDHA. GRAVE OFFENSES WHICH DESERVE THE UNINTERRUPTED HELLS AND EVIL ILLS WHICH BIND THE BODY, FROM WHICH NO ONE CAN BE SAVED OR EXTRICATED, ARE CAUSED TO MELT AWAY. Vĩnh ly ác đạo, đắc sanh Phật tiền, vô gián trọng khiên, triền thân ác tật, mạc năng cứu tế, tất sử tiêu trừ. 永 離 惡 道, 得 生 佛 前, 無 間 重 愆, 纏 身 惡 疾, 莫 能 yǒng lí è dào dé shēng fó qián wú jiān zhòng qiān chán shēn è jí mò néng 濟, 救 悉 使 消 除。 jiù jì xī shǐ xiāo chú. SAMADHI, ELOQUENCE, AND WHATEVER IS SOUGHT IN THIS PRESENT LIFE, ARE ALL BROUGHT TO ACCOMPLISHMENT. Tam muội biện tài, hiện sanh cầu nguyện, giai linh quả toại. 三 昧 辨 才, 現 生 求 願, 皆 令 果 遂。 sān mèi biàn cái xiàn shēng qiú yuàn jiē lìng guǒ suì
THERE IS NO DOUBT WHATEVER THAT THE THREE VEHICLES CAN BE QUICKLY ATTAINED AND THAT THE GROUND OF THE BUDDHAS CAN SOON BE REACHED. Quyết định vô nghi, năng sử tốc hoạch tam thừa tảo đăng Phật địa. 決 定 無 疑, 能 使 速 獲 三 乘, 早 登 佛 地。 jué dìng wú yí néng shǐ sù huò sān chèng zǎo dēng fó dì NO ONE CAN EXHAUST THE PRAISES OF HIS AWESOME SPIRITUAL MIGHT. THEREFORE WITH ONE MIND I RETURN MY LIFE IN WORSHIP. ( stand and half bow) Oai thần chi lực, thán mạc năng cùng, cố ngã nhất tâm quy mạng đảnh lễ. (đứng lên, xá) 威 神 之 力, 歎 莫 能 窮, 故 我 一 心, 歸 命 頂 禮。( 拜 ) (拜 起, 問訊) wēi shén zhī lì tàn mò néng qióng , gù wǒ yì xīn guī mìng dǐng lǐ WITH ONE MIND I BOW TO MY ORIGINAL TEACHER SHAKYAMUNI BUDDHA, WORLD-HONORED ONE. (3x) Nhất tâm đảnh lễ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Thế Tôn (3x) 一◤心◤ 頂 禮 ◤ 本 師 釋 迦 牟 尼◤ 世 尊 yì xīn dǐng lǐ běn shī shì jiā móu ní shì zūn. |
(bow to each Buddha or group of Buddhas, reflecting silently in turn)
The worshipped and the worshipper are empty and still in nature. The response and the Way are intertwined, inconceivably. This Way-place of mine is like a wish-fulfilling pearl; the Buddha(s)[reflect on name(s)] appear before me. I appear before (name of Buddha or Buddhas). Bowing down, I return my life in worship. (Khi lạy xuống tưởng niệm) Năng lễ sở lễ tánh không tịch, cảm ứng đạo giao nan tư nghì Ngã thử đạo tràng như đế châu, (danh hiệu Như Lai) ảnh hiện trung. Ngã thân ảnh hiện (danh hiệu Như Lai) tiền. Đầu diện tiếp túc quy mạng lễ (諸眾皆 須五 體 投 地, 勤重致 禮, 想 云: ) 能 禮 所 禮 性 空寂, 感 應 道 交 難 思 議 我 此 道 場 如 帝 珠, (如 來名號) 影 現 中 我 身 影 現 (如 來名號) 前, 頭 面接 足 皈 命 禮
|
(bow to each Buddha or group of Buddhas, reflecting silently in turn)
WITH ONE MIND I BOW TO AMITA BUDDHA OF THE WESTERN LAND OF ULTIMATE BLISS, WORLD HONORED ONE. Nhất tâm đảnh lễ Tây Phương Cực Lạc Thế Giới A Di Đà Thế Tôn. ◤一心 ◤頂 禮◤西方 極 樂 世 界 阿 彌 陀◤世 尊 yì xīn dǐng lǐ xī fāng jí lè shì jiè ē mí tuó shì zūn WITH ONE MIND I BOW TO KING OF A THOUSAND LIGHTS BUDDHA OF COUNTLESS KOTIS OF KALPAS PAST, WORLD HONORED ONE. Nhất tâm đảnh lễ Quá Khứ Vô Lượng Ức Kiếp Thiên Quang Vương Tĩnh Trụ Thế Tôn ◤一心 ◤頂 禮◤過 去 無 量 億 劫 千 光 王 靜 住◤世 尊 yì xīn dǐng lǐ guò qù wú liàng yì jié qiān guāng wáng jìng zhù shì zūn WITH ONE MIND I BOW TO ALL THE BUDDHAS OF THE PAST, MANY AS THE SANDS OF NINETY-NINE KOTIS OF GANGES RIVERS, WORLD-HONORED ONES. Nhất tâm đảnh lễ Quá Khứ Cửu Thập Cửu Ức Căng Già Sa chư Phật Thế Tôn ◤一心 ◤頂 禮◤過 去 九 十 九 億 殑 伽 沙 諸 佛◤世 尊 yì xīn dǐng lǐ guò qù jiǔ shí jiǔ yì qíng qié shā zhū fó shì zūn WITH ONE MIND I BOW TO LIGHT OF PROPER DHARMA OF COUNTLESS KALPAS PAST, WORLD-HONORED ONE. Nhất tâm đảnh lễ quá khứ vô lượng kiếp Chánh Pháp Minh Thế Tôn ◤一心 ◤頂 禮◤過 去 無 量 劫 正 法 明◤世 尊 yì xīn dǐng lǐ guò qù wú liàng jié zhèng fǎ míng shì zūn WITH ONE MIND I BOW TO ALL BUDDHAS OF THE TEN DIRECTIONS, WORLD-HONORED ONES. Nhất tâm đảnh lễ thập phương nhất thiết chư Phật Thế Tôn ◤一心 ◤頂 禮 ◤十 方 一 切 諸 佛◤世 尊 yì xīn dǐng lǐ shí fāng yí qiè zhū fó shì zūn WITH ONE MIND I BOW TO ALL THE THOUSAND BUDDHAS OF THE THREE PERIODS OF TIME IN THE WORTHY KALPA, WORLD-HONORED ONES Nhất tâm đảnh lễ hiền kiếp thiên Phật tam thế nhất thiết chư Phật Thế Tôn. ◤一心 ◤頂 禮◤賢 劫 千 佛 三 世 一 切 諸 佛 ◤世 尊 yì xīn dǐng lǐ xián jié qiān fó sān shì yí qiè zhū fó shì zūn |
( stand, half bow) (đứng lên, xá ) (拜 起, 問訊)
WITH ONE MIND I BOW TO THE SPIRITUAL, WONDERFUL WORDS OF THE DHARANI OF THE GREATLY COMPASSIONATE MIND, PERFECT, FULL, UNIMPEDED, VAST, AND GREAT. Nhất tâm đảnh lễ quảng đại viên mãn vô ngại đại bi tâm đại đà la ni thần diệu chương cú ( lạy 3x) 一◤心 ◤頂 禮 ◤廣大 圓 滿 無 礙 大 悲 大 陀 羅 尼 神 妙 ◤章 句 yì xīn dǐng lǐ guǎng dà yuán mǎn wú ài dà bēi dà tuó luó ní shén miào zhāng jù |
(bow 3x, reflecting ) (lạy 3x, tưởng niệm ) (三稱; 三拜; 想 云)
The Dharma Nature, like emptiness, cannot be seen. The everlasting Dharma-Jewel is difficult to conceive of. With my three karmas now in accord with Dharma, I pray that it will manifest and accept this offering.
Pháp tánh như không bất khả kiến. Thường trụ pháp bảo nan tư nghị. Ngã kim tam nghiệp như pháp thỉnh. Duy nguyện hiển hiện thọ cúng dường. 法 性 如 空 不 可 見, 常 住 法 寶 難 思 議, 我 今 三 業 如 法 請, 唯 願 顯 現 受 供 養. WITH ONE MIND I BOW TO ALL THE DHARANIS SPOKEN BY GUAN YIN AND TO ALL THE HONORED DHARMAS OF THE TEN DIRECTIONS AND THE THREE PERIODS OF TIME. Nhất tâm đảnh lễ Quán Âm sở thuyết chư đà la ni cập thập phương tam thế nhất thiết tôn Pháp. ◤一心 ◤頂 禮◤觀 音 所 說 諸 陀 羅 尼 及 十 方 三 世一 切 ◤尊 法 yì xīn dǐng lǐ guān yīn suǒ shuō zhū tuó luó ní jí shí fāng sān shì yí qiè zūn fǎ |
(bow, reflecting) ( lạy và tưởng niệm ) (頂 禮想 云)
True emptiness, the Dharma-nature, is like empty space. The everlasting Dharma-Jewel is difficult to conceive of. I now manifest before the Dharma-Jewel, with one mind, in accord with Dharma, I return my life in worship. Chân không pháp tánh như hư không. Thường trụ pháp bảo nan tư nghị Ngã thân ảnh hiện pháp bảo tiền. Nhất tâm như pháp quy mạng lễ. 真 空 法 性 如 虛 空, 常 住 法 寶 難 思 議 我 身影 現 法 寶 前, 一 心 如 法 皈 命 禮. WITH ONE MIND I BOW TO THE GREATLY KIND, GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN BODHISATTVA, WHO WITH A THOUSAND HANDS AND A THOUSAND EYES CONTEMPLATES AT EASE THE SOUNDS OF THE WORLD, MAHASATTVA. Nhất tâm đảnh lễ thiên thủ thiên nhãn đại từ đại bi Quán Thế Âm Tự Tại Bồ Tát Ma Ha Tát. 一◤心 ◤頂 禮 ◤千 手 千 眼 大 慈 大 悲 觀 世 音 自 在 菩 薩 yì xīn dǐng lǐ qiān shǒu qiān yǎn dà cí dà bēi guān shì yīn zì zài pú sà 摩 ◤訶 薩 mó hē sà |
(bow, reflect 3x)
The worshipped and the worshipper are empty and still in nature. The response and the Way are intertwined, inconceivably. This Way-place of mine is like a wish-fulfilling pearl. The Greatly Compassionate Bodhisattva manifests in it; I now manifest before the Greatly Compassionate One as I seek eradication of obstacles, prostrate and worshipping.
(lạy , tưởng niệm 3x) Năng lễ sở lễ tánh không tịch, Cảm ứng đạo giao nan tư nghì Ngã thử đạo tràng như đế châu, Đại bi Bồ Tát ảnh hiện trung. Ngã thân ảnh hiện đại bi tiền, Vi cầu diệt chướng tiếp túc lễ
(三稱; 三拜; 想 云) 能 禮 所 禮 性 空寂, 感 應 道 交 難 思 議 我 此 道 場 如 帝珠, 大 悲 菩 薩影 現 中 我 身 影 現 大 悲前, 為 求 滅 障 接 足禮 |
WITH ONE MIND I BOW TO THE BODHISATTVA WHO HAS ATTAINED GREAT STRENGTH, MAHASATTVA.
Nhất tâm đảnh lễ Đại Thế Chí Bồ Tát Ma Ha Tát ◤一心 ◤頂 禮 ◤大 勢 至 菩 薩 摩◤訶 薩 yì xīn dǐng lǐ dà shì zhì pú sà mó hē sà (Bow once to Great Strength Bodhisattva and to each subsequent Bodhisattva or Bodhisattvas, reflecting as when bowing to Guan Yin Bodhisattva, but substituting the appropriate name or names.) (Khi đảnh lễ Bồ Tát Đại Thế Chí và các Bồ Tát khác, tưởng niệm như câu tưởng niệm Bồ Tát Quán Thế Âm, chỉ thay tôn hiệu vị Bồ tát đang đảnh lễ.) 頂 禮大 勢 至 菩 薩 及其 他 菩 薩 時, 默想 法 句 與 觀 世 音 菩 薩 同, 但念 至 尊 號 時 分 別 改挽.
WITH ONE MIND I BOW TO DHARANI-KING BODHISATTVA, MAHASATTVA. Nhất tâm đảnh lễ Tổng Trì Vương Bồ Tát Ma Ha Tát ◤一 心◤ 頂 禮◤總 持 王 菩 薩 摩◤訶 薩 yì xīn dǐng lǐ zǒng chí wáng pú sà mó hē sà
WITH ONE MIND I BOW TO SUNLIGHT BODHISATTVA AND MO ONLIGHT BODHISATTVA, MAHASATTVAS. Nhất tâm đảnh lễ Nhật Quang Bồ Tát, Nguyệt Quang Bồ Tát Ma Ha Tát ◤一 心◤ 頂 禮◤日光 菩 薩, 月 光 菩 薩 摩◤訶 薩 yì xīn dǐng lǐ rì guāng pú sà yuè guāng pú sà mó hē sà
WITH ONE MIND I BOW TO KING OF JEWELS BODHISATTVA, PHYSICIAN-KING BODHISATTVA, AND SUPREME PHYSICIAN BODHISATTVA, MAHASATTVAS. Nhất tâm đảnh lễ Bảo Vương Bồ Tát, Dược Vương Bồ Tát, Dược Thượng Bồ Tát, Ma Ha Tát. ◤一 心◤ 頂 禮◤寶王 菩 薩,藥 王 菩 薩, 藥 上 菩 薩 摩◤訶 薩 yì xīn dǐng lǐ bǎo wáng pú sà yào wáng pú sà yào shàng pú sà mó hē sà
WITH ONE MIND I BOW TO FLOWER-ADORNMENT BODHISATTVA, GREAT ADORNMENT BODHISATTVA, AND TREASURE OF JEWELS BODHISATTVA, MAHASATTVAS Nhất tâm đảnh lễ Hoa Nghiêm Bồ Tát, Đại Trang Nghiêm Bồ Tát, Bảo Tạng Bồ Tát, Ma Ha Tát. ◤一 心 ◤ 頂 禮 ◤華 嚴 菩 薩, 大 莊 嚴 菩 薩, 寶 藏 菩 薩 摩 ◤訶 薩 yì xīn dǐng lǐ huá yán pú sà dà zhuāng yán pú sà bǎo zàng pú sà mó hē sà
WITH ONE MIND I BOW TO MERIT-TREASURY BODHISATTVA, VAJRA-TREASURY BODHISATTVA, AND EMPTY-SPACE TREASURY BODHISATTVA, MAHASATTVAS. Nhất tâm đảnh lễ Đức Tạng Bồ Tát, Kim Cang Tạng Bồ Tát, Hư Không Tạng Bồ Tát, Ma Ha Tát. ◤一 心◤ 頂 禮◤德 藏 菩 薩, 金剛 藏 菩 薩, 虛 空 藏 菩 薩 摩◤訶 薩 yì xīn dǐng lǐ dé zàng pú sà jīn gāng zàng pú sà xū kōng zàng pú sà mó hē sà
WITH ONE MIND I BOW TO MAITREYA BODHISATTVA, UNIVERSAL WORTHY BODHISATTVA, AND MANJUSHRI BODHISATTVA, MAHASATTVAS. Nhất tâm đảnh lễ Di Lặc Bồ Tát, Phổ Hiền Bồ Tát, Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát Ma Ha Tát. ◤一 心◤ 頂 禮◤彌 勒 菩 薩, 普 賢 菩 薩, 文 殊 師 利 菩 薩 yì xīn dǐng lǐ mí lè pú sà pǔ xián pú sà wén shū shī lì pú sà 摩◤訶 薩 mó hē sà
WITH ONE MIND I BOW TO ALL THE BODHISATTVAS OF THE TEN DIRECTIONS AND THE THREE PERIODS OF TIME, MAHASATTVAS. Nhất tâm đảnh lễ thập phương tam thế nhất thiết Bồ Tát Ma Ha Tát. ◤一 心◤ 頂 禮◤十 方 三 世 一 切 菩 薩 摩◤訶 薩 yì xīn dǐng lǐ shí fāng sān shì yí qiè pú sà mó hē sà
WITH ONE MIND I BOW TO MAHAKASHYAPA AND THE IMMEASURABLE, INNUMBERABLE GREAT SOUND-HEARER SANGHA. ( stand and half bow) Nhất tâm đảnh lễ Ma Ha Ca Diếp vô lượng vô số Đại Thanh Văn Tăng. ( lạy, xá) ◤一 心 ◤頂 禮◤摩 訶 迦 葉, 無 量 無 數 大 聲 ◤聞 僧 yì xīn dǐng lǐ mó hē jiā shè wú liàng wú shù dà shēng wén sēng
( stand and half bow) ( lạy, xá) (拜 起, 問訊) WITH ONE MIND I BOW TO THE VENERABLE ONE OF SI MING MOUNTAIN, EXPOUNDER OF THE TIAN TAI TEACHING AND CONTEMPLATIONS, GREAT MASTER FA ZHI Nhất tâm đảnh lễ Xiển Thiên Thai Giáo Quán Tứ Minh Tôn Giả Pháp Trí Đại Sư. ( lạy, xá) 一◤ 心 ◤頂 禮◤闡 天 台 教 觀 四 明 尊 者 法 智 ◤大 師 yì xīn dǐng lǐ chǎn tiān tái jiào guān sì míng zūn zhě fǎ zhì dà shī
( stand and half bow) ( lạy, xá) (拜 起, 問訊) WITH ONE MIND, ON BEHALF OF THE GOOD GODS ZHA FAN MO AND QU PO QIE. Nhất tâm đại vị Thiện Tra Phạm Ma Cù Bà Dà Thiên Tử, 一 心代 為 善 吒 梵 摩 瞿 婆 伽 天 子, yì xīn dài wéi shàn zhà fàn mó qú pó qié tiān zǐ
THE FOUR WORLD-PROTECTING KINGS, THE GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHT DIVISIONS, THE GODDESS PURE EYES, hộ thế tứ vương thiên long bát bộ đồng mục thiên nữ 護 世 四 王, 天 龍 八 部, 童 目 天 女 hù shì sì wáng tiān lóng bā bù tóng mù tiān nY
THE SPIRITS OF EMPTY SPACE, THE SPIRITS OF RIVERS AND OCEANS, THE SPIRITS OF FOUNTAINS AND SPRINGS, THE SPIRITS OF STREAMS AND POOLS. Hư không thần, giang hải thần, tuyền nguyên thần, hà chiểu thần 虛 空 神, 江 海 神, 泉 源 神, 河 沼 神. xū kōng shén jiāng hǎi shén quán yuán shén hé zhǎo shén
THE SPIRITS OF HERBS, GRASSES, AND WOODS, THE HOUSEHOLD SPIRITS, THE WATER SPIRITS, THE FIRE SPIRITS, Dược thảo thụ lâm thần, xá trạch thần, thủy thần, hoả thần 藥 草 樹 林 神, 舍 宅 神, 水 神, 火 神 yào cǎo shù lín shén shè zhái shén shuǐ shén huǒ shén
THE WIND SPIRITS, THE EARTH SPIRITS, THE MOUNTAIN SPIRITS, THE GROUND SPIRITS, THE PALACE SPIRITS, AND OTHERS. phong thần, thổ thần, sơn thần, địa thần, cung điện thần đẳng 風 神, 土 神, 山 神, 地 神,宮 殿 神 等 fēng shén tǔ shén, shān shén, dì shén, gōng diàn shén děng
ALL THE GODS, DRAGONS, GHOSTS, AND SPIRITS WHO PROPECT THOSE WHO HOLD MANTRAS, EACH WITH HIS OR HER RETINUE: ON THEIR BEHALF I BOW TO THE TRIPLE JEWEL. ( bow, stand, and half bow) cập thủ hộ trì chú nhất thiết thiên long quỷ thần, các cập quyến thuộc đảnh lễ Tam Bảo. ( lạy, đứng dậy, & xá) 及 守護 持 咒 一 切 天 龍 鬼 神, 各 及 眷 屬, 頂 禮 三 寶 jí shǒu hù chí zhòu yí qiè tiān lóng guǐ shén gè jí juàn shǔ dǐng lǐ sān bǎo ( 一拜 起, 立,問訊) |
All kneel. The leader says: Chúng quỳ. Sư Duy Na xướng: (眾跪,维 那 師云)
THE SUTRA SAYS, “ IF THERE ARE BHIKSHUS, BHIKSHUNIS, UPASAKAS, UPASIKAS, YOUNG MEN, OR YOUNG WOMEN WHO WISH TO RECITE AND BEAR IN MIND THIS MANTRA AND TO BRING FORTH A HEART OF KINDNESS AND COMPASSION FOR ALL LIVING BEINGS, THEY SHOULD FIRST FOLLOW ME IN MAKING THESE VOWS”: Kinh vân: Nhược hữu Tỳ Kheo, Tỳ Kheo Ni, ưu bà tắc, ưu bà di, đồng nam đồng nữ, dục tụng trì giả, ư chư chúng sanh khởi từ bi tâm, tiên đang tùng ngã, phát như thị nguyện. 經 云: 若 有 比 丘、比 丘 尼, 優 婆 塞、 優 婆 夷, jīng yún : ruò yǒu bǐ qiū bǐ qiū ní yōu pó sài yōu pó yí 童 男、童 女, 欲 誦 持 者, 於 諸 衆 生 起 慈 tóng nán tóng nY yù sòng chí zhě yú zhū zhòng shēng qǐ cí 悲 心, 先 當 從 我, 發 如 是 願. bēi xīn xiān dāng cóng wǒ fā rú shì yuàn |
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN. I VOW THAT I WILL QUICKLY KNOW ALL DHARMA.
Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tốc trí nhất thiết pháp. 南 無 大 悲 觀 世 音, 願 我 速 知 一 切 法, ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ sù zhī yí qiè fǎ
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN I VOW THAT I WILL SOON OBTAIN THE WISDOM EYE. Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tảo đắc trí huệ nhãn. 南 無 大 悲 觀 世 音, 願 我 早 得 智 慧 眼. ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ zǎo dé zhì huì yǎn
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN I VOW THAT I WILL QUICKLY CROSS ALL LIVING BEINGS OVER. Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tốc độ nhất thiết chúng. 南 無 大 悲 觀 世 音, 願 我 速 度 一 切 衆 ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ sù dù yí qiè zhòng
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN I VOW THAT I WILL SOON OBTAIN GOOD SKILL IN MEANS. Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tảo đắc thiện phương tiện. 南 無 大 悲 觀 世 音, 願 我 早 得 善 方 便 ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ zǎo dé shàn fāng biàn
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN I VOW THAT I WILL QUICKLY BOARD THE PRAJNA BOAT. Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tốc thừa bát nhã thuyền. 南 無 大 悲 觀 世 音, 願 我 速 承 般 若 船 ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ sù chéng bō rě chuán
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN I VOW THAT I WILL SOON CROSS OVER THE SEA OF SUFFERING. Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tảo đắc việt khổ hải. 南 無 大 悲 觀 世 音, 願 我 早 得 越 苦 海 ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ zǎo dé yuè kǔ hǎi
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN I VOW THAT I WILL QUICKLY ATTAIN PRECEPTS, SAMADHI, AND THE WAY. Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tốc đắc giới định đạo. 南 無 大 悲 觀 世 音, 願 我 速 得 戒 定 道 ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ sù dé jiè dìng dào
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN I VOW THAT I WILL SOON CLIMB NIRVANA MOUNTAIN. Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tảo đăng Niết Bàn sơn. 南 無 大 悲 觀 世 音, 願 我 早 登 涅 槃 山 ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ zǎo dēng niè pán shān
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN I VOW THAT I WILL QUICKLY DWELL IN THE UNCONDITIONED. Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tốc hội vô vi xá 南 無 大 悲 觀 世 音, 願 我 速 會 無 為 舍 ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ sù huì wú wéi shè
NA MO GREATLY COMPASSIONATE GUAN SHI YIN I VOW THAT I WILL SOON UNITE WITH THE DHARMA-NATURE BODY. Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm, nguyện ngã tảo đồng pháp tánh thân. 南 無 大 悲 觀 世 音 , 願 我 早 同 法 性 身 ná mó dà bēi guān shì yīn yuàn wǒ zǎo tóng fǎ xìng shēn |
IF I FACE THE MOUNTAIN OF KNIVES, THE MOUNTAIN OF KNIVES OF ITSELF BREAKS UP.
Ngã nhược hướng đao sơn, đao sơn tự tồi triết. 我 若 向 刀 山, 刀 山 自 摧 折 wǒ ruò xiàng dāo shān dāo shān zì cuī zhé
IF I FACE THE BOILING OIL, THE BOILING OIL OF ITSELF DRIES UP. Ngã nhược hướng hỏa thang, hỏa thang tự khô kiệt. 我 若 向 火 湯, 火 湯 自 枯 竭 wǒ ruò xiàng huǒ tāng huǒ tāng zì kū jié
IF I FACE THE HELLS, THE HELLS OF THEMSELVES DISAPPEAR. Ngã nhược hướng địa ngục, địa ngục tự tiêu diệt. 我 若 向 地 獄, 地 獄自 消 滅 wǒ ruò xiàng dì yù dì yù zì xiāo miè
IF I FACE THE HUNGRY GHOSTS, THE HUNGRY GHOSTS BY THEMSELVES BECOME FULL. Ngã nhược hướng ngạ quỷ, ngạ quỷ tự bão mãn 我 若 向 餓 鬼, 餓 鬼 自 飽 滿 wǒ ruò xiàng è guǐ è guǐ zì bǎo mǎn
IF I FACE THE ASURAS, THEIR EVIL THOUGHTS BY THEMSELVES ARE TAMED. Ngã nhược hướng tu la, ác tâm tự điều phục. 我 若 向 修 羅, 惡 心 自 調 伏 wǒ ruò xiàng xiū luó è xīn zì tiáo fú
IF I FACE THE ANIMALS, THEY BY THEMSELVES ATTAIN GREAT WISDOM. Ngã nhược hướng súc sanh, tự đắc đại trí huệ. 我 若 向 畜 生, 自 得 大 智 慧 wǒ ruò xiàng chù shēng, zì dé dà zhì huì
|
NA MO GUAN SHI YIN BODHISATTVA ( recite 10x)
Nam mô Quán Thế Âm Bồ Tát (10x) 南 無 觀 世 音 菩 薩 ( 十 聲) ná mó guān shì yīn pú sà
NA MO AMITA BUDDHA (recite 10x, bow once, stand, and half bow) Nam mô A Di Đà Phật ( 10x, lạy, đứng lên, xá) 南 無 阿 彌 陀 佛 (唸十 聲, 拜下,起立,問訊) ná mó ē mí tuó fó |
GUAN SHI YIN BODHISATTVA SAID TO THE BUDDHA: “WORLD HONORED ONE,
Quán Thế Âm Bồ Tát bạch Phật ngôn: Thế Tôn, 觀 世 音 菩 薩 白 佛 言, 世 尊, guān shì yīn pú sà bái fó yán shì zūn
IF ANY LIVING BEING WHO RECITES AND HOLDS THE SPIRITUAL MANTRA OF GREAT COMPASSION SHOULD FALL INTO THE THREE EVIL PATHS, I VOW NOT TO ATTAIN THE RIGHT ENLIGHTENMENT. “Nhược chư chúng sanh, tụng trì Đại Bi thần chú, đọa tam ác đạo giả, ngã thệ bất thành chánh giác. 若 諸 衆 生, 誦 持 大 悲 神 咒, 墮 三 惡 道 者, 我 誓 不 成 ruò zhū zhòng shēng sòng chí dà bēi shén zhòu duò sān è dào zhě wǒ shì bù chéng 正 覺 zhèng jué
IF ANY LIVING BEING WHO RECITES AND HOLDS THIS SPIRITUAL MANTRA OF GREAT COMPASSION SHOULD NOT BE REBORN IN ANY BUDDHALAND, I VOW NOT TO ATTAIN THE RIGHT ENLIGHTENMENT Tụng trì Đại Bi thần chú, nhược bất sanh chư Phật quốc giả, ngã thệ bất thành chánh giác 誦 持 大 悲 神 咒, 若 不 生 諸 佛 國 者, 我 誓 不 成 正 覺 sòng chí dà bēi shén zhòu ruò bù shēng zhū fó guó zhě wǒ shì bù chéng zhèng jué
IF ANY LIVING BEING WHO RECITES AND HOLDS THE SPIRITUAL MANTRA OF GREAT COMPASSION SHOULD NOT ATTAIN IMMEASURABLE SAMADHIS AND ELOQUENCE, I VOW NOT TO ATTAIN THE RIGHT ENLIGHTENMENT. Tụng trì Đại Bi thần chú, nhược bất đắc vô lượng tam muội biện tài giả, ngã thệ bất thành chánh giác. 誦 持 大 悲 神 咒, 若 不 得 無 量 三 昧 辯 才 者, 我 誓 不 sòng chí dà bēi shén zhòu ruò bù dé wú liàng sān mèi biàn cái zhě wǒ shì bù 成 正 覺. chéng zhèng jué
IF ANY LIVING BEING WHO RECITES AND HOLDS THE SPIRITUAL MANTRA OF GREAT COMPASSION SHOULD NOT OBTAIN WHATEVER HE SEEKS IN THIS PRESENT LIFE, Tụng trì Đại Bi thần chú, ư hiện tại sanh trung, nhất thiết sở cầu, nhược bất quả toại giả. 誦 持 大 悲 神 咒, 於 現 在 生 中, 一 切 所求, 若 不 果 遂 sòng chí dà bēi shén zhòu yú xiàn zài shēng zhōng, yí qiè suǒ qiú ruò bù guǒ suì 者, zhě
THEN IT CANNOT BE THE DHARANI OF THE GREAT COMPASSION MIND.” bất đắc vi Đại Bi Tâm Đà La Ni dã. 不 得 為 大 悲 心 陀 羅 尼 也. bù dé wéi dà bēi xīn tuó luó ní yě
HAVING SPOKEN THESE WORDS BEFORE THE ASSEMBLY, HE PUT HIS PALMS TOGETHER. Nãi chí thuyết thị ngữ dĩ, ư chúng hội tiền, hợp chưởng chánh trụ. 乃 至 說 是 語 已, 於 眾 會 前, 合 掌 正 住. nǎi zhì shuō shì yǔ yǐ yú zhòng huì qián hé zhǎng zhèng zhù
STOOD UPRIGHT, AND BROUGHT FORTH A THOUGHT OF GREAT COMPASSION FOR ALL BEINGS. HE SMILED BROADLY. Ư chư chúng sanh, khởi đại bi tâm, khai nhan hàm tiếu. 於 諸 眾 生, 起 大 悲 心, 開 顏 含 笑, yú zhū zhòng shēng qǐ dà bēi xīn kāi yán hán xiào
AND IN THIS WAY SPOKE THE WONDERFUL SPIRITUAL PHRASES OF THE DHARANI OF GREAT COMPASSION, PERFECT, FULL, UMIMPEDED, VAST AND GREAT. THE DHARANI RUNS LIKE THIS: Tức thuyết như thị Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đại Đà La Ni, Thần Diệu Chương Cú, Đà La Ni viết: 即 說 如 是 廣 大 圓 滿 無 礙 大 悲 心 大 陀 羅 尼, jí shuō rú shì guǎng dà yuán mǎn wú ài dà bēi xīn dà tuó luó ní, 神 妙 章 句, 陀 羅 尼 曰: shén miào zhāng jù tuó luó ní yuē: |
1.南無喝囉怛那哆囉夜 耶◎ na mo he la da nuo duo la ye ye◎ |
Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da |
2.南無阿唎耶 na mo e li ye |
Nam mô a rị da |
3.婆盧羯帝爍缽囉耶 po lu jie di shao bo la ye |
Bà lô yết đế thước bác ra da |
4.菩提薩埵婆耶 pu ti sa tuo po ye |
Bồ đề tát đỏa bà da |
5.摩訶薩埵婆耶 mo he sa tuo po ye |
Ma ha tát đỏa bà da |
6.摩訶迦盧尼迦耶 mo he jia lu ni jia ye |
Ma ha ca lô ni ca da |
7.唵 nan |
Án |
8.薩皤囉罰曳 sa pan la fa ye |
Tát bàn ra phạt duệ |
9. 數怛那怛寫 suo da nuo da xie |
Số đát na đát tỏa |
10.南無悉吉口栗 埵伊蒙阿唎 耶 na mo xi ji li tuo yi meng e li ye |
Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da |
11.婆盧吉帝室佛囉愣馱婆 po lu ji di shi fo la leng tuo po |
Bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà |
12.南無那囉謹墀 na mo nuo la jin chi |
Nam mô na ra cẩn trì |
13.醯利摩訶皤哆沙咩 xi li mo he pan duo sa mie |
Hê rị ma ha bàn đa sa mế |
14.薩婆阿他豆輸朋 sa po e tuo dou shu peng |
Tát bà a tha đậu thâu bằng |
15.阿逝孕 e shi yun |
A thệ dựng |
16.薩婆薩哆那摩婆薩多 sa po sa duo na mo po sa duo |
Tát bà tát đa na ma bà tát đa |
17.那摩婆伽 na mo po qie |
Na ma bà già |
18.摩罰特豆 mo fa te dou |
Ma phạt đạt đậu |
19.怛姪他 da zhi tuo |
Đát điệt tha |
20.唵 nan |
Án |
21.阿婆盧醯 e po lu xi |
A bà lô hê |
22.盧迦帝 lu jia di |
Lô ca đế |
23.迦羅帝 jia la di |
Ca ra đế |
24.夷醯唎 yi xi li |
Di hê rị |
25.摩訶菩提薩埵 mo he pu ti sa tuo |
Ma ha bồ đề tát đỏa |
26.薩婆薩婆 sa po sa po |
Tát bà tát bà |
27.摩囉摩囉 mo la mo la |
Ma ra ma ra |
28.摩醯摩醯唎馱孕 mo xi mo xi li tuo yun |
Ma hê ma hê rị đà dựng |
29.俱盧俱盧羯蒙 ju lu ju lu jie meng |
Cu lô cu lô yết mông |
30.度盧度盧罰闍耶帝 du lu du lu fa she ye di |
Độ lô độ lô phạt xà da đế |
31.摩訶罰闍耶帝 mo he fa she ye di |
Ma ha phạt xà da đế |
32.陀囉陀囉 tuo la tuo la |
Đà ra đà ra |
33.地唎尼 di li ni |
Địa rị ni |
34.室佛囉耶 shi fo la ye |
Thất phật ra da |
35.遮囉遮囉 zhe la zhe la |
Dá ra dá ra |
36.麼麼罰摩囉 mo mo fa mo la |
Mạ mạ phạt ma ra |
37.穆帝隸 mu di li |
Mục đế lệ |
38.伊醯伊醯 yi xi yi xi |
Y hê y hê |
39.室那室那 shi nuo shi nuo |
Thất na thất na |
40.阿囉嘇佛囉舍利 e la shen fo la she li |
A ra sâm phật ra xá lợi |
41.罰娑 罰嘇 fa sha fa shen |
Phạt sa phạt sâm |
42.呼嚧呼嚧摩囉 hu lu hu lu mo la |
Hô lô hô lô ma ra |
44.呼嚧呼嚧醯利 hu lu hu lu xi li |
Hô lô hô lô hê rị |
45.娑囉娑囉 suo la suo la |
Ta ra ta ra |
46.悉唎悉唎 xi li xi li |
Tất rị tất rị |
47.蘇嚧蘇嚧 su lu su lu |
Tô rô tô rô |
48.菩提夜菩提夜 pu ti ye pu ti ye |
Bồ đề dạ bồ đề dạ |
49.菩馱夜菩馱夜 pu tuo ye pu tuo ye |
Bồ đà dạ bồ đà dạ |
50.彌帝利夜 mi di li ye |
Di đế rị dạ |
51.那囉謹墀 nuo la jin chi |
Na ra cẩn trì |
52.地利瑟尼那 di li shai ni nuo |
Địa rị sắc ni na |
53.婆夜摩那 po ye mo nuo |
Ba dạ ma na |
54.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
55.悉陀夜 xi tuo ye |
Tất đà dạ |
56.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
57.摩訶悉陀夜 mo he xi tuo ye |
Ma ha tất đà dạ |
58.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
59.悉陀喻藝 xi tuo yu yi |
Tất đà du nghệ |
60.室皤囉耶 shi pan la ye |
Thất bàn ra dạ |
61.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
62.那囉謹墀 nuo la jin chi |
Na ra cẩn trì |
63.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
64.摩囉那囉 mo la nuo la |
Ma ra na ra |
65.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
66.悉囉僧阿穆佉耶 xi lu seng e mu que ye |
Tất ra tăng a mục khê ra |
67.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
68.娑婆摩訶阿悉陀夜 suo po mo he e xi tuo ye |
Ta bà ma ha a tất đà dạ |
69.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
70.者吉囉阿悉陀夜 zhe ji la e xi tuo ye |
Giả kiết ra a tất đà dạ |
71.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
72.波陀摩 羯悉陀夜 bo tuo mo jie xi tuo ye |
Ba đà ma yết tất đà dạ |
73.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
74.那囉謹墀皤伽囉耶 nuo la jin chi pan qie la ye |
Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ |
75.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
76.摩婆利 勝羯囉夜 mo po li sheng jie la ye |
Ma bà lợị thắng yết ra dạ |
77.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
78.南無喝囉怛 那哆囉夜耶 na mo he la da nuo duo la ye ye |
Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da |
79.南無阿利耶 na mo e li ye |
Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da |
79.南無阿利耶 na mo e li ye |
Nam mô a rị da |
80.婆嚧吉帝 po lu ji di |
Bà lô kiết đế |
81.爍皤囉夜 shao pan la ye |
Thước bàn ra dạ |
82.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
83.唵 nan |
Án |
84.悉殿都 xi dian du |
Tất điện đô |
85.漫多囉 man duo la |
Mạn đa ra |
86.跋陀耶 ba tuo ye |
Bạt đà dạ |
87.娑婆訶 suo po he |
Ta bà ha |
You must be logged in to post a comment.