Quán Thế Âm Bồ Tát Phổ Môn Phẩm
香讚 | Xiang Zàn | Hương Tán | Tán Hương |
---|---|---|---|
爐香乍爇. | Lú xiang zhà rè. | Lư hương sạ nhiệt. | Lư hương trầm vừa đốt |
法界蒙薰. | Fã jiè méng xun | Pháp giới mông huân | Pháp giới thảy xông hương |
諸佛海會悉遙聞, | Zhu fó hãi hùi xi yáo wén | Chư Phật Hải Hội tất diêu văn | Hải hội chư Phật đều cảm biết |
隨處結祥雲, | Súi chù jié xiáng yún | Tuỳ xứ kiết tường vân | Mây cát tường tùy hiện |
誠意方殷. | Chéng yì fang yin | Thành ý phương ân | Mãn nguyện tâm ý thành |
諸佛現全身 | Zhu fó xiàn quán shen | Chư Phật hiện toàn thân | Chư Phật hiện toàn thân |
南無香雲蓋 菩薩摩訶薩 | Ná mó xiang yún gài pú sà mó he sà (3x) | Nam Mô Hương Vân Cái Bồ tát Ma ha tát (3x) | Nam Mô Hương Vân Cái Bồ tát Ma ha tát (3x) |
Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật (3x)
開經偈 | kāi jīng jì | Khai Kinh Kệ |
---|---|---|
無上甚深微妙法 | wú shàng shén shēn wēi miào fǎ | Vô Thượng thậm thâm vi diệu Pháp |
百千萬劫難遭遇 | bǎi qiān wàn jié nán zāo yù | Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ |
我今見聞得受持 | wǒ jīn jiàn wén dé shòu chí | Ngã kim kiến văn đác thọ trì |
願解如來真實義 | yuàn jiě rú lái zhēn shí yi | Nguyện giải Như Lai chân thật nghĩa. |
妙法蓮華經
觀世音菩薩普門品第二十五
Miào Fǎ Lián Huá Jīng
Guān Shì Yīn Pú Sà Pǔ Mén Pǐn
Diệu Pháp Liên Hoa Kinh
Quán Thế Âm Bồ Tát Phổ Môn Phẩm
爾時,無盡意菩薩即從座起,偏袒右肩,合掌向佛,而作是言:世尊!觀世音菩薩以何因緣,名觀世音?
Er shí ,Wú Jìn Yì Pú Sà jí cóng zuò qì ,piān tǎn yòu jiān ,hé zhǎng xiáng Fó ,ér zuō shì yán :Shì Zūn !Guān Shì Yīn Pú Sà yǐ hé yīn yuán ,míng Guān Shì Yīn ?
Nhĩ thời ,Vô Tận Ý Bồ Tát tức tòng tọa khởi ,thiên đản hữu kiên ,hợp chưởng hướng Phật ,nhi tác thị ngôn :Thế tôn !Quán Thế Âm Bồ Tát dĩ hà nhân duyên ,danh Quán Thế Âm ?
佛告無盡意菩薩:善男子!若有無量百千萬億眾生,受諸苦惱,聞是觀世音菩薩,一心稱名,觀世音菩薩即時觀其音聲,皆得解脫。
Fó gào Wú Jìn Yì Pú Sà :”Shàn nán zǐ !Ráo yǒu wú liàng bǎi qiān wàn yì zhòng shēng ,shòu zhu ku nǎo ,wén shì Guān Shì Yīn Pú Sà ,yī xīn chēng míng ,Guān Shì Yīn Pú Sà jí shí guān qí yīn shèng ,jiē dé jiě tuō 。
Phật cáo Vô Tận Ý Bồ Tát :Thiện nam tử !Nhược hữu vô lượng bá thiên vạn ức chúng sanh ,thọ chư khổ não ,văn thị Quán Thế Âm Bồ Tát ,nhất tâm xưng danh ,Quán Thế Âm Bồ Tát tức thời quán kỳ âm thanh ,giai đắc giải thoát 。
若有持是觀世音菩薩名者,設入大火,火不能燒,由是菩薩威神力故。
“Rúo yǒu chí shì Guān Shì Yīn Pú Sà míng zhě ,shè rù dà huǒ ,huǒ bù néng shāo ,yóu shì Pú Sà wēi shén lì gù 。
Nhược hữu trì thị Quán Thế Âm Bồ Tát danh giả ,thiết nhập đại hỏa ,hỏa bất năng thiêu ,do thị Bồ Tát uy thần lực cố 。
若為大水所漂,稱其名號,即得淺處。
“Rùo wèi dà shuǐ suo piāo ,chēng qí míng hào ,jí dé qiăn chù 。
Nhược vi đại thủy sở phiêu ,xưng kỳ danh hiệu ,tức đắc thiển xứ 。
若有百千萬億眾生,為求金、銀、琉璃、硨磲、瑪瑙、珊瑚、琥珀、真珠等寶,入於大海,假使黑風吹其船舫,飄墮羅剎鬼國,其中若有乃至一人,稱觀世音菩薩名者,是諸人等,皆得解脫羅剎之難,以是因緣,名觀世音。
“Rùo yǒu bǎi qiān wàn yì zhòng shēng ,wèi qiú jīn 、yín 、liú lí 、chē qú 、mǎ nǎo 、shan hú 、hǔ pò 、zhēn zhū děng bǎo ,rù yú dà hǎi ,jiǎ shǐ hei fēng chuī qí chuán fǎng ,piāo duò Luó Chà Guǐ guó ,qí zhōng rùo yǒu nǎi zhì yī rén ,chēng Guān Shì Yīn Pú Sà míng zhě ,shì zhu rén děng ,jiē dé jiě tuō Luó Chà zhī nàn ,yǐ shì yīn yuán ,míng Guān Shì Yīn 。
Nhược hữu bá thiên vạn ức chúng sanh ,vị cầu kim 、ngân 、lưu li 、xa cừ 、mã não 、san hô 、hổ phách 、trân châu đẳng bảo ,nhập ư đại hải ,giả sử hắc phong xuy kỳthuyền phưởng ,phiêu đọa La Sát Quỷ quốc ,kì trung nhược hữu nãi chí nhất nhân ,xưng Quán Thế Âm Bồ Tát danh giả ,thị chư nhân đẳng ,giai đắc giải thoát La Sát chi nạn ,dĩ thị nhân duyên ,danh Quán Thế Âm.
若復有人,臨當被害,稱觀世音菩薩名者,彼所執刀杖,尋段段壞,而得解脫。
“Rùo fù yǒu rén ,lín dāng bèi hài ,chēng Guān Shì Yīn Pú Sà míng zhě ,bǐ suo chí dāo zhàng ,xún duàn duàn huài ,ér dé jiě tuō 。
“Nhược phục hữu nhân ,lâm đương bị hại ,xưng Quán Thế Âm Bồ Tát danh giả ,bỉ sở chấp đao trượng ,tầm đoạn đoạn hoại ,nhi đắc giải thoát 。
若三千大千國土,滿中夜叉羅剎,欲來惱人,聞其稱觀世音菩薩名者,是諸惡鬼尚不能以惡眼視之,況復加害。
“Rùo sān qiān dà qiān guó dù ,mǎn zhōng Yè Cha Luó Chà ,yù lái nǎo rén ,wén qí chēng Guān Shì Yīn Pú Sà míng zhě ,shì zhu è guǐ shàng bù néng yǐ è yǎn shì zhī ,kuàng fù jiā hài 。
Nhược tam thiên đại thiên quốc độ ,mãn trung Dạ Xoa La Sát ,dục lai não nhân ,văn kỳ xưng Quán Thế Âm Bồ Tát danh giả ,thị chư ác quỷ thượng bất năng dĩ ác nhãn thị chi ,huống phục gia hại 。
設復有人,若有罪,若無罪,杻械枷鎖檢繫其身,稱觀世音菩薩名者,皆悉斷壞,即得解脫。
“Shè fù yǒu rén ,rùo yǒu zuì ,rùo wú zuì ,chǒu jiè jiā suǒ jiǎn xi qí shen ,chēng Guān Shì Yīn Pú Sà míng zhě ,jiē xī duàn huài ,jí dé jiě tuō 。
“Thiết phục hữu nhân ,nhược hữu tội ,nhược vô tội ,nữu giới già tỏa kiểm hệ kỳ thân ,xưng Quán Thế Âm Bồ Tát danh giả ,giai tất đoạn hoại ,tức đắc giải thoát 。
若三千大千國土,滿中怨賊,有一商主,將諸商人,齎持重寶,經過險路,其中一人作是唱言:諸善男子!勿得恐怖!汝等應當一心稱觀世音菩薩名號,是菩薩能以無畏施於眾生;汝等若稱名者,於此怨賊當得解脫!眾商人聞,俱發聲言:南無觀世音菩薩!稱其名故,即得解脫。
“Rùo sān qiān dà qiān guó dù ,mǎn zhōng yuàn zéi ,yǒu yī shāng zhǔ ,jiāng zhu shāng rén ,jī chí zhòng bǎo ,jīng guò xiǎn lù ,qí zhōng yī rén zuō shì chàng yán :’Zhu shàn nán zǐ !Wù dé kǒng bù !Rǔděng yìng dāng yī xīn chēng Guān Shì Yīn Pú Sà míng hào ,shì Pú Sà néng yǐ wú wèi shī yú zhòng shēng ;rǔ děng rùo chēng míng zhě ,yú cǐ yuàn zéi dāng dé jiě tuō !’ Zhòng shāng rén wén ,jù fa sheng yán :’Ná mó Guān Shì Yīn Pú Sà !’ Chēng qí míng gù ,jí dé jiě tuō 。
“Nhược tam thiên đại thiên quốc độ ,mãn trung oán tặc ,hữu nhất thương chủ ,tương chư thương nhân ,tê trì trọng bảo ,kinh quá hiểm lộ ,kỳ trung nhất nhân tác thị xướng ngôn :’Chư thiện nam tử !Vật đắc khủng bố !Nhữ đẳng ưng đương nhất tâm xưng Quán Thế Âm Bồ Tát danh hiệu ,thị Bồ Tát năng dĩ vô úy thí ư chúng sanh ;nhữ đẳng nhược xưng danh giả ,ư thử oán tặc đương đắc giải thoát !Chúng thương nhân văn ,câu phát thanh ngôn :Nam Mô Quán Thế Âm Bồ Tát!Xưng kỳ danh cố ,tức đắc giải thoát 。
無盡意!觀世音菩薩摩訶薩,威神之力,巍巍如是。
Wú Jìn Yì !Guān Shì Yīn Pú Sà Mó Hē Sà ,wēi shén zhī lì ,wēi wēi rú shì 。
Vô Tận Ý !Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha Tát ,uy thần chi lực ,nguy nguy như thị 。
若有眾生多於婬欲,常念恭敬觀世音菩薩,便得離欲;若多瞋恚,常念恭敬觀世音菩薩,便得離瞋;若多愚癡,常念恭敬觀世音菩薩,便得離癡。
“Rùo yǒu zhòng shēng duō yú yín yù ,cháng niàn gōng jìng Guān Shì Yīn Pú Sà ,biàn dé lí yù ;rùo duō chēn huì ,cháng niàn gōng jìng Guān Shì Yīn Pú Sà ,biàn dé lí chēn ;rùo duō yú chī ,cháng niàn gōng jìng Guān Shì Yīn Pú Sà ,biàn dé lí chī 。
Nhược hữu chúng sanh đa ư dâm dục ,thường niệm cung kính Quán Thế Âm Bồ Tát,tiện đắc ly dục ;nhược đa sân khuể ,thường niệm cung kính Quán Thế Âm Bồ Tát ,tiện đắc ly sân ;nhược đa ngu si ,thường niệm cung kính Quán Thế Âm Bồ Tát,tiện đắc ly si 。
無盡意!觀世音菩薩有如是等大威神力,多所饒益,是故眾生常應心念!
Wú Jìn Yì !Guān Shì Yīn Pú Sà yǒu rú shì děng dà wēi shén lì ,duō suo ráo yì ,shì gù zhòng shēng cháng yìng xīn niàn !
Vô Tận Ý!Quán Thế Âm Bồ Tát hữu như thị đẳng đại uy thần lực ,đa sở nhiêu ích ,thị cố chúng sanh thường ưng tâm niệm !
若有女人,設欲求男,禮拜供養觀世音菩薩,便生福德智慧之男;設欲求女,便生端正有相之女,宿植德本,眾人愛敬。
“Rùo yǒu nǚ rén ,shè yù qiú nán ,lǐ bài gōng yǎng Guān Shì Yīn Pú Sà ,biàn shēng fú dé zhì huì zhī nán ;shè yù qiú nǚ ,biàn shēng duān zhèng yǒu xiāng zhī nǚ ,sù zhí dé běn ,zhòng rén ài jìng 。
Nhược hữu nữ nhân ,thiết dục cầu nam ,lễ bái cúng dường Quán Thế Âm Bồ Tát,tiện sanh phúc đức trí huệ chi nam ;thiết dục cầu nữ ,tiện sanh đoan chánh hữu tướng chi nữ ,túc thực đức bổn ,chúng nhân ái kính 。
無盡意!觀世音菩薩有如是力!若有眾生,恭敬禮拜觀世音菩薩,福不唐捐。
“Wú Jìn Yì !Guān Shì Yīn Pú Sà yǒu rú shì lì !Rùo yǒu zhòng shēng ,gōng jíng lǐ bài Guān Shì Yīn Pú Sà ,fú bù táng juān 。
“Vô Tận Ý !Quán Thế Âm Bồ Tát hữu như thị lực !Nhược hữu chúng sanh ,cung kính lễ bái Quán Thế Âm Bồ Tát,phúc bất đường quyên.
是故眾生,皆應受持觀世音菩薩名號。
“Shì gù zhòng shēng ,jiē yìng shòu chí Guān Shì Yīn Pú Sà míng hào 。
“Thị cố chúng sanh ,giai ưng thọ trì Quán Thế Âm Bồ Tát danh hiệu 。
無盡意!若有人受持六十二億恆河沙菩薩名字,復盡形供養飲食、衣服、臥具、醫藥,於汝意云何?是善男子、善女人,功德多不?
無盡意言:甚多!世尊!
佛言:若復有人,受持觀世音菩薩名號,乃至一時禮拜供養,是二人福,正等無異於百千萬億劫不可窮盡。
“Wú Jìn Yì !Rùo yǒu rén shòu chí liù shí èr yì Héng Hé shā Pú Sà míng zí ,fù jìn xíng gōng yǎng yǐn shí 、yī fú 、wò jù 、yī yào ,yú rǔ yì yún hé, shì shàn nán zǐ 、shàn nǚ rén ,gōng dé duō fou ?”
Wú Jìn Yì yán :”Shén duō !Shì Zūn !”
Fó yán :”Rùo fù yǒu rén ,shòu chí Guān Shì Yīn Pú Sà míng hào ,nǎi zhì yī shí lǐ bài gōng yǎng ,shì èr rén fú ,zhèng děng wú yì yú bǎi qiān wàn yì jié bù kě qióng jìn 。
“Vô Tận Ý!Nhược hữu nhân thọ trì lục thập nhị ức hằng hà sa Bồ Tát danh tự ,phục tận hình cúng dường ẩm thực 、y phục 、ngọa cụ 、y dược ,ư nhữ ý vân hà ? Thị thiện nam tử 、thiện nữ nhân ,công đức đa phủ ?”
Vô Tận Ý ngôn :”Thậm đa !Thế Tôn !”
Phật ngôn :”Nhược phục hữu nhân ,thọ trì Quán Thế Âm Bồ Tát danh hiệu ,nãi chí nhất thời lễ bái cúng dường ,thị nhị nhân phúc ,chánh đẳng vô dị ư bách thiên vạn ức kiếp bất khả cùng tận 。
無盡意!受持觀世音菩薩名號,得如是無量無邊福德之利。
“Wú Jìn Yì !Shòu chí Guān Shì Yīn Pú Sà míng hào ,dé rú shì wú liàng wú biān fú dé zhī lì 。 ”
Vô Tận Ý !Thọ trì Quán Thế Âm Bồ Tát danh hiệu ,đắc như thị vô lượng vô biên phúc đức chi lợi 。 “
無盡意菩薩白佛言:世尊!觀世音菩薩云何遊此娑婆世界?云何而為眾生說法?方便之力,其事云何?
Wú Jìn Yì Pú Sà bái Fó yán :Shì Zūn !Guān Shì Yīn Pú Sà yún hé yóu cǐ Suō Pó shì jiè, yún hé ér wèi zhòng shēng shuō fǎ, fāng biàn zhī lì ,qí shì yún hé ?
Vô Tận Ý Bồ Tát bạch Phật ngôn :Thế Tôn !Quán Thế Âm Bồ Tát vân hà du thử Ta Bà thế giới ?Vân hà nhi vị chúng sanh thuyết pháp ?Phương tiện chi lực ,kỳ sự vân hà ?
佛告無盡意菩薩:善男子!若有國土眾生,應以佛身得度者,觀世音菩薩即現佛身而為說法。
Fó gào Wú Jìn Yì Pú Sà :Shàn nán zǐ !Rùo yǒu guó dù zhòng shēng ,yìng yǐ Fó shen dé dù zhě ,Guān Shì Yīn Pú Sà jí xiàn Fó shen ér wèi shuō fǎ 。
Phật cáo Vô Tận Ý Bồ Tát :Thiện nam tử !Nhược hữu quốc độ chúng sanh ,Ưng dĩ Phật thân đắc độ giả ,Quán Thế Âm Bồ Tát tức hiện Phật thân nhi vị thuyết pháp 。
應以辟支佛身得度者,即現辟支佛身而為說法。
“Yìng yǐ Bì Zhī Fó shen dé dù zhě ,jí xiàn Bì Zhī Fó shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Bích Chi Phật thân đắc độ giả ,tức hiện Bích Chi Phật thân nhi vị thuyết pháp 。
應以聲聞身得度者,即現聲聞身而為說法。
Yìng yǐ Sheng Wén shen dé dù zhě ,jí xiàn Sheng Wén shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Thanh Văn thân đắc độ giả ,tức hiện Thanh Văn thân nhi vị thuyết pháp 。
應以梵王身得度者,即現梵王身而為說法。
Yìng yǐ Fàn Wáng shen dé dù zhě ,jí xiàn Fàn Wáng shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Phạm Vương thân đắc độ giả ,tức hiện Phạm Vương thân nhi vị thuyết pháp 。
應以帝釋身得度者,即現帝釋身而為說法。
Yìng yǐ Dì Shì shen dé dù zhě ,jí xiàn Dì Shì shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Đế Thích thân đắc độ giả ,tức hiện Đế Thích thân nhi vị thuyết pháp 。
應以自在天身得度者,即現自在天身而為說法。
Yìng yǐ Zì Zài Tiān shen dé dù zhě ,jí xiàn Zì Zài Tiān shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Tự Tại Thiên thân đắc độ giả ,tức hiện Tự Tại Thiên thân nhi vị thuyết pháp 。
應以大自在天身得度者,即現大自在天身而為說法。
Yìng yǐ Dà Zì Zài Tiān shen dé dù zhě ,jí xiàn Dà Zì Zài Tiān shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Đại Tự Tại Thiên thân đắc độ giả ,tức hiện Đại Tự Tại Thiên thân nhi vị thuyết pháp
應以天大將軍身得度者,即現天大將軍身而為說法。
Yìng Yǐ Tiān Dà Jiāng Jūn shen dé dù zhě ,jí xiàn Tiān Dà Jiāng Jūn shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Thiên Đại Tướng Quân thân đắc độ giả ,tức hiện Thiên Đại Tướng Quân thân nhi vị thuyết pháp
應以毗沙門身得度者,即現毗沙門身而為說法。
Yìng yǐ Pí Shā Mén shen dé dù zhě ,jí xiàn Pí Shā Mén shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Tỳ Sa Môn thân đắc độ giả ,tức hiện Tỳ Sa Môn thân nhi vị thuyết pháp 。
應以小王身得度者,即現小王身而為說法。
Yìng yǐ Xiăo Wáng shen dé dù zhě ,jí xiàn Xiăo Wáng shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Tiểu Vương thân đắc độ giả ,tức hiện Tiểu Vương thân nhi vị thuyết pháp 。
應以長者身得度者,即現長者身而為說法。
Yìng yǐ Zhăng Zhě shen dé dù zhě ,jí xiàn Zhăng Zhě shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Trưởng Giả thân đắc độ giả ,tức hiện Trưởng Giả thân nhi vị thuyết pháp 。
應以居士身得度者,即現居士身而為說法。
Yìng yǐ Jū Shì shen dé dù zhě, jí xiàn Jū Shì shen ér wèi shuō fǎ .
Ưng dĩ Cư Sĩ thân đắc độ giả ,tức hiện Cư Sĩ thân nhi vị thuyết pháp 。
應以宰官身得度者,即現宰官身而為說法。
Yìng yǐ Zǎi Guān shen dé dù zhě, jí xiàn Zǎi Guān shen ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Tể Quan thân đắc độ giả ,tức hiện Tể Quan thân nhi vị thuyết pháp 。
應以婆羅門身得度者,即現婆羅門身而為說法。
Yìng yǐ Pó Luó Mén shen dé dù zhě, jí xiàn Pó Luó Mén shen ér wèi shuō fǎ.
Ưng dĩ Bà La Môn thân đắc độ giả ,tức hiện Bà La Môn thân nhi vị thuyết pháp 。
應以比丘、比丘尼、優婆塞、優婆夷身得度者,即現比丘、比丘尼、優婆塞、優婆夷身而為說法。
Yìng yǐ Bǐ Qiū, Bǐ Qiū Ní, Yōu Pó Sāi, Yōu Pó Yí shen dé dù zhě, jí xiàn Bǐ Qiū, Bǐ Qiū Ní, Yōu Pó Sāi, Yōu Pó Yí shen ér wèi shuō fǎ.
Ưng dĩ Tỳ Kheo 、Tỳ Kheo Ni 、Ưu Bà Tắc 、Ưu Bà Di thân đắc độ giả ,tức hiện Tỳ Kheo 、Tỳ Kheo Ni 、Ưu Bà Tắc 、Ưu Bà Di thân nhi vị thuyết pháp 。
應以長者、居士、宰官、婆羅門婦女身得度者,即現婦女身而為說法。
Yìng yǐ Zhăng Zhě, Jū Shì, Zǎi Guān, Pó Luó Mén fù nǚ shen dé dù zhě, jí xiàn fù nǚ shen ér wèi shuō fǎ .
Ưng dĩ Trường Giả 、Cư Sĩ 、Tể Quan 、Bà La Môn phụ nữ thân đắc độ giả ,tức hiện phụ nữ thân nhi vị thuyết pháp 。
應以童男、童女身得度者,即現童男、童女身而為說法。
Yìng yǐ tóng nán tóng nǚ shen dé dù zhě, jí xiàn tóng nán tóng nǚ shen ér wèi shuō fǎ .
Ưng dĩ đồng nam 、đồng nữ thân đắc độ giả ,tức hiện đồng nam 、đồng nữ thân nhi vị thuyết pháp 。
應以天龍、夜叉、乾闥婆、阿修羅、迦樓羅、緊那羅、摩睺羅伽、人非人等身得度者,即皆現之,而為說法。
Yìng yǐ Tiān Lóng 、Yè Cha 、Qian Tà Pó 、E Xiū Luó 、Jiā Lóu Luó 、Jǐn Núo Luó 、Mó Hóu Luó Jíe 、rén fēi rén děng shen dé dù zhě ,jí jiē xiàn zhī ,ér wèi shuō fǎ 。
Ưng dĩ Thiên Long 、Dạ Xoa 、Càn Thát Bà 、A Tu La 、Ca Lâu La 、Khẩn Na La 、Ma Hầu La Già 、nhân phi nhân đẳng thân đắc độ giả ,tức giai hiện chi ,nhi vị thuyết pháp。
應以執金剛神得度者,即現執金剛神而為說法。
Yìng yǐ Zhí Jīn Gāng Shén dé dù zhě, jí xiàn Zhí Jīn Gāng Shén ér wèi shuō fǎ.
Ưng dĩ Chấp Kim Cang thần đắc độ giả ,tức hiện Chấp Kim Cang thần nhi vị thuyết pháp 。
無盡意!是觀世音菩薩成就如是功德,以種種形,遊諸國土,度脫眾生。
Wú Jìn Yì ! Shì Guān Shì Yīn Pú Sà chéng jiù rú shì gōng dé, yǐ zhǒng zhǒng xíng, yúo zhu guó du, dù tuō zhòng shēng.
Vô Tận Ý !Thị Quán Thế Âm Bồ Tát thành tựu như thị công đức ,dĩ chủng chủng hình ,du chư quốc độ ,độ thoát chúng sanh 。
是故汝等應當一心供養觀世音菩薩,是觀世音菩薩摩訶薩,於怖畏急難之中,能施無畏,是故此娑婆世界皆號之為施無畏者。
Shì gù rǔ děng yìng dāng yī xīn gōng yǎng Guān Shì Yīn Pú Sà, shì Guān Shì Yīn Pú Sà Mó Hē Sà, yú bù wèi jí nàn zhī zhōng, néng shī wú wèi, shì gù cǐ Suō Pó shì jiè jiē hào zhī wèi Shī Wú Wèi zhě.
Thị cố nhữ đẳng ứng đương nhất tâm cúng dường Quán Thế Âm Bồ Tát,thị Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha Tát ,ư bố úy cấp nan chi trung ,năng thí vô úy ,thị cố thử Ta Bà thế giới giai hiệu chi vị thí vô úy giả 。
無盡意菩薩白佛言:世尊!我今當供養觀世音菩薩。即解頸眾寶珠瓔珞,價值百千兩金而以與之,作是言:仁者!受此法施珍寶瓔珞。時觀世音菩薩不肯受之。
Wú Jìn Yì Pú Sà bái Fó yán : “Shì Zūn ! Wǒ jīn dāng gōng yǎng Guān Shì Yīn Pú Sà !” Jí jiě jǐng zhòng bǎo zhū yīng luò, jià zhí bǎi qiān liǎng jīn ér yǐ yǔ zhī, zuō shì yán : “Rén Zhě ! Shòu cǐ fǎ shī zhēn bǎo yīng luò .”
Shí Guān Shì Yīn Pú Sà bù kěn shòu zhī.
Vô Tận Ý Bồ Tát bạch Phật ngôn :Thế Tôn !Ngã kim đương cúng dường Quán Thế Âm Bồ Tát 。Tức giải cảnh chúng bảo châu anh lạc ,giá trị bá thiên lượng kim nhi dĩ dữ chi,tác thị ngôn :Nhân Giả !Thọ thử pháp thí trân bảo anh lạc 。
Thời Quán Thế Âm Bồ Tát bất khẳng thọ chi 。
無盡意復白觀世音菩薩言:仁者!愍我等故,受此瓔珞。
Wú Jìn Yì fù bái Guān Shì Yīn Pú Sà yán :”Rén Zhě !Mǐn wǒ děng gù ,shòu cǐ yīng luò 。”
Vô Tận Ý phục bạch Quán Thế Âm Bồ Tát ngôn :Nhân Giả !Mẫn ngã đẳng cố ,thọ thử anh lạc 。
爾時,佛告觀世音菩薩:當愍此無盡意菩薩及四眾、天龍、夜叉、乾闥婆、阿修羅、迦樓羅、緊那羅、摩睺羅伽、人非人等故,受是瓔珞。
Er shí, Fó gào Guān Shì Yīn Pú Sà : “Dāng mǐn cǐ Wú Jìn Yì Pú Sà jí sì zhòng, Tiān Lóng, Yè Cha, Qian Tá Pó, E Xiu Luó, Jiā Lóu Luó, Jǐn Núo Luó, Mó Hou Luó Jíe, rén fēi rén děng gù, shòu shì yīng luò.”
Nhĩ thời ,Phật cáo Quán Thế Âm Bồ Tát :Đương mẫn thử Vô Tận Ý Bồ Tát cập tứ chúng 、Thiên Long 、Dạ Xoa 、Càn Thát Bà 、A Tu La 、Ca Lâu la 、Khẩn Na La 、Ma Hầu La Già、nhân phi nhân đẳng cố ,thọ thị anh lạc 。
即時觀世音菩薩愍諸四眾,及於天龍人非人等,受其瓔珞,分作二分,一分奉釋迦牟尼佛,一分奉多寶佛塔。
Jí shí Guān Shì Yīn Pú Sà mǐn zhu sì zhòng, jí yú Tiān Lóng, rén fēi rén děng, shòu qí yīng luò, fēn zuō èr fēn, yī fēn fèng Shì Jiā Móu Ní Fó, yī fēn fèng Duō Bǎo Fó tǎ .
Tức thời Quán Thế Âm Bồ Tát mẫn chư tứ chúng ,cập ư Thiên Long nhân phi nhân đẳng ,thọ kỳ anh lạc ,phân tác nhị phần ,nhất phần phụng Thích Ca Mâu Ni Phật ,nhất phần phụng Đa Bảo Phật tháp 。
無盡意!觀世音 菩薩 有如是自在神力,遊於娑婆世界。
Wú Jìn Yì ! Guān Shì Yīn Pú Sà yǒu rú shì zì zài shén lì, yóu yú Suō Pó shì jiè .
Vô Tận Ý! Quán Thế Âm Bồ Tát hữu như thị tự tại thần lực ,du ư Ta Bà thế giới 。
爾時,無盡意菩薩以偈問曰:
Er shí ,Wú Jìn Yì Pú Sà yǐ jì wèn yuē :
Nhĩ thời ,Vô Tận Ý Bồ Tát dĩ kệ vấn viết :
世尊妙相具 我今重問彼 佛子何因緣 名為觀世音
Shì Zūn miào xiāng jù wǒ jīn chóng wèn bǐ Fó zǐ hé yīn yuán míng wèi Guān Shì Yīn ?
Thế Tôn diệu tướng cụ ngã kim trùng vấn bỉ Phật tử hà nhân duyên danh vi Quán Thế Âm
具足妙相尊 偈答無盡意 汝聽觀音行 善應諸方所
Ju zú miào xiāng zūn jì dá Wú Jìn Yì rǔ tīng Guān Yīn hèng shàn yìng zhu fāng suo
Cụ túc diệu tướng tôn kệ đáp Vô Tận Ý nhữ thính Quán Âm hạnh thiện ứng chư phương sở
弘誓深如海 歷劫不思議 侍多千億佛 發大清淨願
Hóng shì shēn rú hǎi lì jié bù sī yì shì duō qiān yi Fó fa dà qīng jìng yuàn
Hoằng thệ thâm như hải lịch kiếp bất tư nghì thị đa thiên ức Phật phát đại thanh tịnh nguyện
我為汝略說 聞名及見身 心念不空過 能滅諸有苦
Wǒ wèi rǔ lüè shuō wén míng jí jiàn shen xīn niàn bù kōng guò néng miè zhu yǒu ku
Ngã vị nhữ lược thuyết văn danh cập kiến thân tâm niệm bất không quá năng diệt chư hữu khổ
假使興害意 推落大火坑 念彼觀音力 火坑變成池
Jiǎ shǐ xīng hài yì tuī luò dà huǒ kēng niàn bǐ Guān Yīn lì huǒ kēng biàn chéng chí
Giả sử hưng hại ý thôi lạc đại hỏa khanh niệm bỉ Quán Âm lực hỏa khanh biến thành trì
或漂流巨海 龍魚諸鬼難 念彼觀音力 波浪不能沒
Huò piāo liú jù hǎi lóng ýu zhu guǐ nàn niàn bǐ Guān Yīn lì bo làng bù néng mò.
Hoặc phiêu lưu cự hải long ngư chư quỷ nạn niệm bỉ Quán Âm lực ba lãng bất năng một
或在須彌峰 為人所推墮 念彼觀音力 如日虛空住
Huò zài Xu Mí fēng wèi rén suo tuī duò niàn bǐ Guān Yīn lì rú rì xu kōng zhù
Hoặc tại Tu Di Phong vi nhân sở thôi đọa niệm bỉ Quán Âm lực như nhật hư không trụ
或被惡人逐 墮落金剛山 念彼觀音力 不能損一毛
Huò bèi è rén zhú duò luò Jīn Gāng shān niàn bǐ Guān Yīn lì bù néng sǔn yī máo
Hoặc bị ác nhân trục đọa lạc Kim Cang San niệm bỉ Quán Âm lực bất năng tổn nhất mao
或值怨賊繞 各執刀加害 念彼觀音力 咸即起慈心
Huò zhí yuàn zéi rào ge zhí dāo jiā hài niàn bǐ Guān Yīn lì xián jí qi cí xīn
Hoặc trị oán tặc nhiễu các chấp đao gia hại niệm bỉ Quán Âm lực hàm tức khởi từ tâm
或遭王難苦 臨刑欲壽終 念彼觀音力 刀尋段段壞
Huò zāo wáng nàn kǔ lín xíng ỳu shòu zhōng niàn bǐ Guān Yīn lì dāo xún duàn duàn huài
Hoặc tao vương nan khổ lâm hình dục thọ chung niệm bỉ Quán Âm lực đao tầm đoạn đoạn hoại
或囚禁枷鎖 手足被杻械 念彼觀音力 釋然得解脫
Huò qiú jīn jiā suǒ shǒu zú bèi chǒu jiè niàn bǐ Guān Yīn lì shì rán dé jiě tuō
Hoặc tù cấm già tỏa thủ túc bị sữu giới niệm bỉ Quán Âm lực thích nhiên đắc giải thoát
咒詛諸毒藥 所欲害身者 念彼觀音力 還著於本人
Zhòu zǔ zhu dú yào suo ỳu hài shen zhě niàn bǐ Guān Yīn lì huán zháo yú běn rén
Chú trớ chư độc dược sở dục hại thân giả niệm bỉ Quán Âm lực hoàn chư ư bổn nhân
或遇惡羅剎 毒龍諸鬼等 念彼觀音力 時悉不敢害
Huò yù è Luó Chà dú lóng zhu guǐ děng niàn bǐ Guān Yīn lì shí xī bù gǎn hài
Hoặc ngộ ác La Sát độc long chư quỷ đẳng niệm bỉ Quán Âm lực thời tất bất cảm hại
若惡獸圍繞 利牙爪可怖 念彼觀音力 疾走無邊方
Rùo è shòu wei ráo lì yá zhuǎ kě bù niàn bǐ Guān Yīn lì jí zǒu wú biān fāng
Nhược ác thú vi nhiễu lợi nha trảo khả bố niệm bỉ Quán Âm lực tật tẩu vô biên phương
蚖蛇及蝮蠍 氣毒煙火然 念彼觀音力 尋聲自迴去
Yuán shé jí fù xiē qì dú yān huǒ rán niàn bǐ Guān Yīn lì xún sheng zì huí qù
Ưng xà cập phúc yết khí độc yên hỏa nhiên niệm bỉ Quán Âm lực tầm thanh tự hồi khứ
雲雷鼓掣電 降雹澍大雨 念彼觀音力 應時得消散
Yún léi gǔ chè diàn jiàng bào shù dà yǔ niàn bǐ Guān Yīn lì yìng shí dé xiao sàn
Vân lôi cổ xiết điện giáng bạc chú đại vũ niệm bỉ Quán Âm lực ứng thời đắc tiêu tán
眾生被困厄 無量苦逼身 觀音妙智力 能救世間苦
Zhòng shēng bèi kùn è wú liàng kǔ bī shen Guān Yīn miào zhì lì néng jiù shì jiān kǔ
Chúng sanh bị khốn ách vô lượng khổ bức thân Quán Âm diệu trí lực năng cứu thế gian khổ
具足神通力 廣修智方便 十方諸國土 無剎不現身
Jù zú shén tōng lì guǎng xiū zhì fāng biàn shí fāng zhu guó dù wú chà bù xiàn shen
Cụ túc thần thông lực quảng tu trí phương tiện thập phương chư quốc độ vô sát bất hiện thân
種種諸惡趣 地獄鬼畜生 生老病死苦 以漸悉令滅
Zhǒng zhǒng zhu è qù dì yù guǐ chù shēng shēng lǎo bìng sǐ kǔ yǐ jiàn xī lìng miè
Chủng chủng chư ác thú địa ngục quỷ súc sanh sanh lão bệnh tử khổ dĩ tiệm tất lệnh diệt
真觀清淨觀 廣大智慧觀 悲觀及慈觀 常願常瞻仰
Zhēn guān qīng jìng guān guǎng dà zhì huì guān bēi guān jí cí guān cháng yuàn cháng zhān yǎng
Chân quán thanh tịnh quán quảng đại trí tuệ quán bi quán cập từ quán thường nguyện thường chiêm ngưỡng
無垢清淨光 慧日破諸闇 能伏災風火 普明照世間
Wú gòu qīng jìng guāng huì rì pò zhu àn néng fú zāi fēng huǒ pǔ míng zhào shì jiān
Vô cấu thanh tịnh quang huệ nhật phá chư ám năng phục tai phong hỏa phổ minh chiếu thế gian
悲體戒雷震 慈意妙大雲 澍甘露法雨 滅除煩惱焰
Bēi tǐ jiè léi zhèn cí yì miào dà yún shù gān lù fǎ yǔ miè chú fán nǎo yan
Bi thể giới lôi chấn từ ý diệu đại vân chú cam lộ pháp vũ diệt trừ phiền não diệm
諍訟經官處 怖畏軍陣中 念彼觀音力 眾怨悉退散
Zhēng sòng jīng guān chù bù wèi jūn zhèn zhōng niàn bǐ Guān Yīn lì zhòng yuàn xī tuì sàn
Tranh tụng kinh quan xứ bố úy quân trận trung niệm bỉ Quán Âm lực chúng oán tất thối tán
妙音觀世音 梵音海潮音 勝彼世間音 是故須常念
Miào yīn guān shì yīn fàn yīn hǎi zháo yīn shèng bǐ shì jiān yīn shì gù xu cháng niàn
Diệu Âm Quán Thế Âm Phạm Âm Hải Triều Âm thắng bỉ thế gian âm thị cố tu thường niệm
念念勿生疑 觀世音淨聖 於苦惱死厄 能為作依怙
Niàn niàn wù shēng ýi Guān Shì Yīn jìng shèng yú kǔ nǎo sǐ è néng wèi zuō yī hù
Niệm niệm niệm vật sanh nghi Quán Thế Âm tịnh thánh ư khổ não tử ách năng vị tác y hỗ
具一切功德 慈眼視眾生 福聚海無量 是故應頂禮
Jù yī qìe gōng dé cí yǎn shì zhòng shēng fú jù hǎi wú liàng shì gù yìng dǐng lǐ
Cụ nhất thiết công đức từ nhãn thị chúng sanh phúc tụ hải vô lượng thị cố ứng đảnh lễ.
爾時,持地菩薩即從座起,前白佛言:世尊!若有眾生聞是觀世音菩薩品自在之業,普門示現神通力者,當知是人功德不少。
Er shí ,Chí Dì Pú Sà jí cóng zùo qi ,qián bái Fó yán :Shì Zūn !Rùo yǒu zhòng shēng wén shì Guān Shì Yīn Pú Sà pǐn zì zài zhī yè ,pǔ mén shì xiàn shén tōng lì zhě ,dāng zhī shì rén gōng dé bù shǎo 。
Nhĩ thời ,Trì Địa Bồ Tát tức tòng tọa khởi ,tiền bạch Phật ngôn :Thế Tôn !Nhược hữu chúng sanh văn thị Quán Thế Âm Bồ Tát phẩm tự tại chi nghiệp ,phổ môn thị hiện thần thông lực giả ,đương tri thị nhân công đức bất thiểu 。
佛說是普門品時,眾中八萬四千眾生,皆發無等等阿耨多羅三藐三菩提心。
Fó shuō shì Pǔ Mén Pǐn shí ,zhòng zhōng bā wàn sì qiān zhòng shēng ,jiē fa wú děng děng E Nòu Duō Luó Sān Miǎo Sān Pú Tí Xīn 。
Phật thuyết thị Phổ Môn Phẩm thời ,chúng trung bát vạn tứ thiên chúng sanh ,giai phát vô đẳng đẳng A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề Tâm 。
妙法蓮華經 觀世音菩薩普門品 Miào Fǎ Lián Huá Jīng Guān Shì Yīn Pú Sà Pǔ Mén Pǐn Diệu Pháp Liên Hoa Kinh Quán Thế Âm Bồ Tát Phổ Môn Phẩm |
|
Chú Ðại Bi | Great Compassion Mantra |
1) Nam Mô Hắc Ra Ðát Na Ða Ra Dạ Da | 1) Na Mwo He La Da Nwo Dwo La Ye Ye |
2) Nam Mô A Rị Da | 2) Na Mwo E Li Ye |
3) Bà Lô Kiết Ðế Thước Bát Ra Da | 3) Pwo Lu Jye Di Shau Bwo La Ye |
4) Bồ Ðề Tát Ðỏa Bà Da | 4) Pu Ti Sa Two Pe Ye |
5) Ma Ha Tát Ðỏa Bà Da | 5) Mwo He Sa Two Pe Ye |
6) Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da | 6) Mwo He Jya Lu Ni Jya Ye |
7) Án | 7) Nan |
8) Tát Bàn Ra Phạt Duệ | 8) Sa Pan La Fa Ye |
9) Số Ðát Na Ðát Tỏa | 9) Swo Da Nwo Da Sye |
10) Nam Mô Tất Kiết Lật Ðỏa Y Mông A Rị Da | 10) Na Mwo Syi Ji Li Two Yi Meng E Li Ye |
11) Bà Lô Kiết Ðế Thất Phật Ra Lăng Ðà Bà | 11) Pe Lu Ji Di Shr Fwo La Leng Two Pe |
12) Nam Mô Na Ra Cẩn Trì | 12) Na Mwo Nwo La Jin Chr |
13) Hê Rị Ma Ha Bàn Ða Sa Mế | 13) Syi Li Mwo He Pan Dwo Sa Mye |
14) Tát Bà A Tha Ðậu Thâu Bằng | 14) Sa Pe E Two Dou Shu Peng |
15) A Thệ Dựng | 15) E Shr Yun |
16) Tát Bà Tát Ða Na Ma Bà Tát Ða | 16) Sa Pe Sa Dwo Na Mwo Pe Sa Dwo |
17) Na Ma Bà Dà | 17) Na Mwo Pe Chye |
18) Ma Phạt Ðạt Ðậu | 18) Mwo Fa Te Dou |
19) Ðát Ðiệt Tha | 19) Da Jr Two |
20) Án | 20) Nan |
21) A Bà Lô Hê | 21) E Pe Lu Syi |
22) Lô Ca Ðế | 22) Lu Jya Di |
23) Ca Ra Ðế | 23) Jya La Di |
24) Di Hê Rị | 24) Yi Syi Li |
25) Ma Ha Bồ Ðề Tát Ðỏa | 25) Mwo He Pu Ti Sa Two |
26) Tát Bà Tát Bà | 26) Sa Pe Sa Pe |
27) Ma Ra Ma Ra | 27) Mwo La Mwo La |
28) Ma Hê Ma Hê Rị Ðà Dựng | 28) Mwo Syi Mwo Syi Li Two Yun |
29) Cu Lô Cu Lô Kiết Mông | 29) Jyu Lu Jyu Lu Jye Meng |
30) Ðộ Lô Ðộ Lô Phạt Xà Da Ðế | 30) Du Lu Du Lu Fa She Ye Di |
31) Ma Ha Phạt Xà Da Ðế | 31) Mwo He Fa She Ye Di |
32) Ðà Ra Ðà Ra | 32) Two La Two La |
33) Ðịa Rị Ni | 33) Di Li Ni |
34) Thất Phật Ra Da | 34) Shr Fwo La Ye |
35) Dá Ra Dá Ra | 35) Je La Je La |
36) Mạ Mạ Phạt Ma Ra | 36) Mwo Mwo Fa Mwo La |
37) Mục Ðế Lệ | 37) Mu Di Li |
38) Y Hê Di Hê | 38) Yi Syi Yi Syi |
39) Thất Na Thất Na | 39) Shr Nwo Shr Nwo |
40) A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi | 40) E La Shen Fwo La She Li |
41) Phạt Sa Phạt Sâm | 41) Fa Sha Fa Shen |
42) Phật Ra Xá Da | 42) Fwo La She Ye |
43) Hô Lô Hô Lô Ma Ra | 43) Hu Lu Hu Lu Mwo La |
44) Hô Lô Hô Lô Hê Rị | 44) Hu Lu Hu Lu Syi Li |
45) Ta Ra Ta Ra | 45) Swo La Swo La |
46) Tất Rị Tất Rị | 46) Syi Li Syi Li |
47) Tô Rô Tô Rô | 47) Su Lu Su Lu |
48) Bồ Ðề Dạ Bồ Ðề Dạ | 48) Pu Ti Ye Pu Ti Ye |
49) Bồ Ðà Dạ Bồ Ðà Dạ | 49) Pu Two Ye Pu Two Ye |
50) Di Ðế Rị Dạ | 50) Mi Di Li Ye |
51) Na Ra Cẩn Trì | 51) Nwo La Jin Chr |
52) Ðịa Rị Sắc Ni Na | 52) Di Li Shai Ni Nwo |
53) Ba Dạ Ma Na | 53) Pe Ye Mwo Nwo |
54) Ta Bà Ha | 54) Swo Pe He |
55) Tất Ðà Dạ | 55) Syi Two Ye |
56) Ta Bà Ha | 56) Swo Pe He |
57) Ma Ha Tất Ðà Dạ | 57) Mwo He Syi Two Ye |
58) Ta Bà Ha | 58) Swo Pe He |
59) Tất Ðà Du Nghệ | 59) Syi Two Yu Yi |
60) Thất Bàn Ra Dạ | 60) Shr Pan La Ye |
61) Ta Bà Ha | 61) Swo Pe He |
62) Na Ra Cẩn Trì | 62) Nwo La Jin Chr |
63) Ta Bà Ha | 63) Swo Pe He |
64) Ma Ra Na Ra | 64) Mwo La Nwo La |
65) Ta Bà Ha | 65) Swo Pe He |
66) Tất Ra Tăng A Mục Khê Da | 66) Syi Lu Seng E Mu Chywe Ye |
67) Ta Ba Ha | 67) Swo Pe He |
68) Ta Bà Ma Ha A Tất Ðà Dạ | 68) Swo Pe Mwo He E Syi Two Ye |
69) Ta Bà Ha | 69) Swo Pe He |
70) Giả Kiết Ra A Tất Ðà Dạ | 70) Je Ji La E Syi Two Ye |
71) Ta Bà Ha | 71) Swo Pe He |
72) Bà Ðà Ma Kiết Tất Ðà Dạ | 72) Bwo Two Mwo Jye Syi Two Ye |
73) Ta Bà Ha | 73) Swo Pe He |
74) Na Ra Cẩn Trì Bàn Ðà Ra Dạ | 74) Nwo La Jin Chr Pan Chye La Ye |
75) Ta Bà Ha | 75) Swo Pe He |
76) Ma Bà Lị Thắng Kiết Ra Dạ | 76) Mwo Pe Li Sheng Jye La Ye |
77) Ta Bà Ha | 77) Swo Pe He |
78) Nam Mô Hắc Ra Ðát Na Ða Ra Dạ Da | 78) Na Mwo He La Da Nwo Dwo La Ye Ye |
79) Nam Mô A Ri Da | 79) Na Mwo E Li Ye |
80) Bà Lô Kiết Ðế | 80) Pwo Lu Jye Di |
81) Thước Bàn Ra Dạ | 81) Shau Pan La Ye |
82) Ta Bà Ha | 82) Swo Pe He |
83) Án | 83) Nan |
84) Tất Ðiện Ðô | 84) Syi Dyan Du |
85) Mạn Ða Ra | 85) Man Dwo La |
86) Bạt Ðà Dạ | 86) Ba Two Ye |
87) Ta Bà Ha | 87) Swo Pe He |
觀音讚 | Quán Âm Tán | |
---|---|---|
悉號圓通 | Xī hào Yuán Tōng | Viên thông hiệu quí |
觀音大士 | Guān Yīn Dà Shì | Ðại sĩ Quán Âm |
十二大願誓 | Shí èr dá yuàn shì | Mười hai nguyện lớn |
弘深. | hóng shēn | Quảng đại cao thâm |
苦海 | Kǔ hǎi | Vào nơi khổ hải |
度迷津。 | dù mí jīn | Ðộ khỏi mê tân |
救苦尋聲。 | Jiù kǔ xún shēng | Tầm thinh cứu khổ |
無剎不現身。 | Wú chà bù xiàn shēn | Chốn chốn hiện thân. |
南無觀世音菩薩 (3x) | Ná Mó Guān Shì Yīn Pú Sà (3x) | Nam Mô Quán Thế Âm Bồ Tát (3 lần) |
觀音菩薩十二大願 | Guān Yīn Pú Sà Shí Er Dà Yuàn | Quán Âm Bồ Tát Thập Nhị Nguyện |
---|---|---|
1. 南無號圓通名自在
觀音如來廣發弘誓願 |
1. Ná mó hào Yuán Tōng, míng Zì Zzài, Guān Yīn Rú Lái guǎng fa hóng shì yuàn | 1. Nam mô hiệu viên thông, danh tự tại, Quán Âm Như Lai quảng phát hoằng thệ nguyện. |
2. 南無一念心無罣礙
觀音如來常居南海願 |
2. Ná mó yī niàn xīn wú gùa ài, Guān Yīn Rú Lái cháng jū Nán Hǎi yuàn | 2. Nam mô nhứt niệm tâm vô quái ngại, Quán Âm Như Lai thường cư Nam Hải nguyện. |
3. 南無住娑婆幽冥界
觀音如來尋聲救苦願 |
3. Ná mó zhù Suō Pó, you míng jiè, Guān Yīn Rú Lái xún sheng jiù kǔ yuàn | 3. Nam mô trụ Ta Bà, U Minh giới, Quán Âm Như Lai tầm thinh cứu khổ nguyện. |
4. 南無降邪魔除妖怪
觀音如來能除危險願 |
4. Ná mó xiàng xié mó chú yāo guài, Guān Yīn Rú Lái néng chú wēi xiǎn yuàn | 4. Nam mô hàng tà ma trừ yêu quái, Quán Âm Như Lai năng trừ nguy hiểm nguyện. |
5. 南無清淨瓶垂楊柳
觀音如來甘露灑心願 |
5. Ná mó qīng jìng píng chuí yáng liǔ, Guān Yīn Rú Lái gān lù sǎ xīn yuàn | 5. Nam mô thanh tịnh bình, thùy dương liễu Quán Âm Như Lai cam lồ sái tâm nguyện. |
6. 南無大慈悲能喜捨 觀音如來常行平等願 | 6. Ná mó dà cí bēi néng xi shě, Guān Yīn Rú Lái cháng xíng píng děng yuàn | 6. Nam mô đại từ bi, năng hỷ xả, Quán Âm Như Lai thường hành bình đẳng nguyện. |
7. 南無晝夜巡無損壞 觀音如來誓滅三途願 | 7. Ná mó zhòu yè xún wú sǔn huài, Guān Yīn Rú Lái shì miè Sān Tú yuàn | 7. Nam mô trú dạ tuần vô tổn hoại, Quán Âm Như Lai thệ diệt tam đồ nguyện. |
8. 南無望南巖勤禮拜 觀音如來枷鎖解脫願 | 8. Ná mó wàng Nán Yán qín lǐ bài, Guān Yīn Rú Lái jiā suǒ jiě tuō yuàn | 8. Nam mô vọng Nam nham, cầu lễ bái, Quán Âm Như Lai gìa tỏa giải thoát nguyện. |
9. 南無造法船遊苦海 觀音如來度盡眾生願 | 9. Ná mó zào Fǎ chuán yóu kǔ hǎi, Guān Yīn Rú Lái dù jìn zhòng shēng yuàn | 9. Nam mô tạo Pháp thuyền, du khổ hải Quán Âm Như Lai độ tận chúng sanh nguyện. |
10. 南無前幢幡後寶蓋 觀音如來接引西方願 | 10. Ná mó qián chuáng fān hòu bǎo gài, Guān Yīn Rú Lái jiē yǐn Xī Fāng yuàn | 10. Nam mô tiền tràng phan, hậu bảo cái Quán Âm Như Lai tiếp dẫn Tây Phương nguyện. |
11. 南無無量壽佛境界 觀音如來彌陀受記願 | 11. Ná mó Wú Liàng Shòu Fó jìng jiè, Guān Yīn Rú Lái Mí Túo shòu jì yuàn | 11. Nam mô Vô Lượng Thọ Phật cảnh giới Quán Âm Như Lai Di Ðà thọ ký nguyện. |
12. 南無端嚴身無比賽 觀音如來果修十二願 | 12. Ná mó duān yán shen wú bǐ sài, Guān Yīn Rú Lái guǒ xiū shí èr yuàn | 12. Nam mô đoan nghiêm thân, vô tỷ toại, Quán Âm Như Lai quả tu thập nhị nguyện. |
觀音讚 | Guan Yin Zàn | Tán Quán Âm |
---|---|---|
觀音菩薩妙難酬 | Guān Yīn Pú Sà miào nán chóu | Quán Âm Bồ Tát diệu khó bàn, |
清淨莊嚴累劫修 | Qīng jìng zhuāng yán léi jié xiū | Thanh tịnh trang nghiêm ức kiếp tu |
朵朵紅蓮安足下 | Duǒ duǒ hóng lián ān zú xià | Sen hồng tợ biển an chân tựa |
彎彎秋月鎖眉頭 | Wān wān qiū yuè suǒ mei tóu | Ðôi mày vòng nguyệt biển trăng thu |
瓶中甘露常遍灑 | Píng zhōng gān lù cháng biàn sǎ | Bình nước cam lồ thường rưới khắp |
手內楊枝不計秋 | Shǒu nèi yáng zhi bù jì qiū | Cành dương tay rảy chẳng kể năm |
千處祈求千處應 | Qiān chù qí qiú qiān chù yìng | Ngàn xứ cầu xin ngàn xứ ứng |
苦海常作渡人舟 | Kǔ hǎi cháng zuō dù rén zhōu | Biển khổ thường du độ chúng sanh |
南無普陀琉璃世界。 | Ná Mó Pǔ Tóu Shan Liú Lí Shì Jiè 。 | Nam Mô Phổ Ðà Sơn Lưu Ly Thế Giới |
大慈大悲 觀世音菩薩 .. | Dà Cí Dà Bēi Guān Shì Yīn Pú Sà … | Ðại Từ Ðại Bi Quan Thế Âm Bồ Tát |
…. 觀音菩薩 ….. | ….Guān Yīn Pú Sà …. | Nam Mô Quan Thế Âm Bồ Tát …… |
回向偈 | Huí Xìang Jì | Hồi Hướng |
---|---|---|
願以此功德。 | Yuàn yǐ cǐ gōng dé 。 | Nguyện dĩ thử công đức |
庄嚴佛淨土。 | Zhuāng yán Fó jìng dù 。 | Trang nghiêm Phật Tịnh Độ |
上報四重恩。 | Shàng bào sì zhòng ēn 。 | Thượng báo tứ trọng ân |
濟三途苦。 | Xìa jì sān tú kǔ 。 | Hạ tế tam đồ khổ |
若有見聞者。 | Rùo yǒu jiàn wén zhě 。 | Nhược hữu kiến văn giả |
悉發菩提心。 | Xī fa Pú Tí Xīn 。 | Tất phát Bồ Đề Tâm |
盡此一報身。 | Jìn cǐ yī bào shen 。 | Tận thử nhất báo thân |
同生極樂國。 | Tóng shēng Jí Lè Guó 。 | Đồng sanh Cực Lạc Quốc. |
You must be logged in to post a comment.